Natri sunfat là tinh thể hoặc bột màu trắng, không mùi, đắng, có tính hút ẩm. Bề ngoài là tinh thể không màu, trong suốt, dạng tinh thể lớn hoặc dạng tinh thể nhỏ dạng hạt. Natri sunfat dễ hấp thụ nước khi tiếp xúc với không khí, tạo thành natri sunfat decahydrat, còn gọi là diêm tiêu, có tính kiềm nhẹ. Chủ yếu được sử dụng để sản xuất thủy tinh nước, thủy tinh, men sứ, bột giấy, hỗn hợp làm lạnh, chất tẩy rửa, chất hút ẩm, chất pha loãng thuốc nhuộm, thuốc thử hóa học phân tích, dược phẩm, thức ăn chăn nuôi, v.v.
MỤC KIỂM TRA |
UNIT |
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT |
ĐỘ TINH KHIẾT (HÀM LƯỢNG Na2SO4) |
% |
≥99 |
Ca, Mg TỔNG SỐ (AS Mg)NỘM LƯỢNG |
% |
≤ 0.15 |
Hàm lượng natri clorua (AS CL) |
% |
≤ 0.5 |
IREN( Fe) HÀM LƯỢNG |
% |
≤ 0.002 |
NỘI DUNG ĐỘ ẨM |
% |
≤ 0.2 |
KHÔNG TAN TRONG NƯỚC |
% |
≤ 0.05 |
TRẮNG |
|
≥82 |